Làm thế nào để quyết định dòng điện và điện áp định mức của bộ chỉnh lưu mạ?
Làm thế nào để quyết định dòng điện và điện áp định mức của bộ chỉnh lưu mạ
1. Điện áp định mức chỉnh lưu mạ
Khi khoảng cách cực của bể mạ và diện tích cực dương cố định, mật độ dòng điện của phôi mạ thường tỷ lệ thuận với điện áp đặt vào. Nếu điện áp không đủ, mật độ dòng điện thấp. Vì vậy, giới hạn trên của điện áp DC mà bể mạ yêu cầu phải đáp ứng được dòng điện làm việc tối đa của bể mạ theo yêu cầu của mật độ dòng điện cao nhất.
Phạm vi điều chỉnh điện áp: giá trị giới hạn trên phải bằng giới hạn điện áp trên của bể mạ cộng với điện áp rơi của thanh cái: giá trị giới hạn dưới phải bằng giới hạn điện áp dưới của bể mạ và sụt áp của thanh cái thanh cái. Trong sản xuất thực tế, bộ chỉnh lưu có phạm vi điều chỉnh điện áp lớn hơn thường được chọn để đáp ứng nhu cầu thay đổi cấu hình quy trình khác nhau.
Tuy nhiên, khi điện áp làm việc thực tế khác nhiều so với điện áp định mức của bộ chỉnh lưu sẽ làm giảm nghiêm trọng hiệu suất của bộ chỉnh lưu và gây lãng phí năng lượng điện. Đặc biệt, công suất của các bộ chỉnh lưu mạ điện nhìn chung lớn nên không thể bỏ qua việc lãng phí năng lượng điện.
Ngoài ra, đối với bộ chỉnh lưu thyristor, khi điện áp hoạt động thực tế khác nhiều so với điện áp đầu ra định mức, không chỉ hiệu suất thấp mà dòng điện một chiều đầu ra cũng dao động lớn hơn, trong một số trường hợp có thể ảnh hưởng đến chất lượng mạ, do đó trong quá trình này ở điều kiện ổn định, cần có điện áp cao hơn một chút của bộ chỉnh lưu, nhưng không nên chênh lệch quá nhiều.
Theo tiêu chuẩn thiết bị chỉnh lưu để mạ điện, phạm vi điều chỉnh điện áp của bộ chỉnh lưu có thể được điều chỉnh liên tục ở mức 30% điện áp định mức và đảm bảo rằng ở mức 66% trở lên của điện áp định mức, nó có thể hoạt động liên tục ở 100 % dòng điện DC định mức và ở điện áp định mức Khi hoạt động dưới 66%, nó phải có khả năng mang ít nhất 50% dòng điện đầu ra định mức.
Ví dụ:
Điện trở của dung dịch mạ niken nhỏ và dòng điện theo yêu cầu của quy trình có thể đạt được với điện áp rất thấp. Do đó, khi lựa chọn bộ chỉnh lưu mạ niken, điện áp bể yêu cầu thực tế là 3 ~ 4V. Xem xét sự sụt giảm điện áp bus DC và các yếu tố khác, chọn bộ chỉnh lưu 6V là phù hợp. Khi điện áp được điều chỉnh thành 4V trong sản xuất, tốc độ tải là 66% và dạng sóng hiện tại cũng có thể nằm trong phạm vi trơn tru: nếu bạn chọn bộ chỉnh lưu 12V, bạn sẽ không có được dạng sóng mượt mà và bạn sẽ không có được Mạ Niken dày đặc và mịn.
2. Dòng điện định mức chỉnh lưu mạ
Dòng điện định mức của bộ chỉnh lưu phải bằng hoặc lớn hơn một chút so với dòng điện làm việc tối đa của bể mạ, có thể tính theo công thức sau:
Ic ≥ DKSmax
Trong công thức dòng điện định mức IC – Chỉnh lưu, A;
- DK – Mật độ dòng tế bào, A/dm2
- Smax – Tổng diện tích phôi trong bể mạ, dm2
Xét rằng các bộ phận không cách điện của móc treo cũng sẽ tiêu thụ dòng điện, khi phôi phức tạp hơn, dòng điện lớn hơn sẽ tập trung ở các góc. Do đó, để đảm bảo phôi có thể đạt được mật độ dòng điện theo yêu cầu của quá trình mạ, tổng diện tích của phôi phải tăng thêm 5% khi tính toán dòng điện định mức của bộ chỉnh lưu. Vì vậy, khi lựa chọn bộ chỉnh lưu không cần thiết phải tăng thêm quá nhiều giá trị dòng điện, điều này không chỉ giúp tiết kiệm năng lượng mà còn tiết kiệm chi phí đầu tư.
3. Điện áp DC và mật độ dòng điện cần thiết cho các lớp mạ khác nhau
Bảng 1 Điện áp DC và mật độ dòng điện yêu cầu cho các lớp mạ khác nhau (dòng điện và điện áp của bộ chỉnh lưu mạ)
STT | Tên quy trình mạ | Giải pháp nhiệt độ (°C) | Mật độ hiện tại (A/dm²) | Điện áp di động (V) |
1 | Mạ crom trang trí | 40~55 | 10~20 | 7~9 |
2 | Mạ crom cứng | 55~60 | 30~45 | 7~9 |
3 | Mạ crom đen | 40~50 | 45~60 | 7~9 |
4 | Mạ crom đen | 30~35 | 0.8~1.5 | 3~4 |
5 | Mạ niken bán sáng | 50~60 | 1~4 | 3~4 |
6 | Mạ niken bán sáng | 45~55 | 2~4 | 3~4 |
7 | Mạ niken đen | 30~50 | 0.1~0.3 | 2~3 |
8 | Mạ niken thùng | 50~55 | 0.3~0.5 | 7~8 |
9 | Mạ kẽm sunfat | Nhiệt độ môi trường xung quang | 1~3 | 4~5 |
10 | Mạ kẽm amoni clorua | 18~25 | 1~1.5 | 4~5 |
11 | Mạ kẽm kali clorua | 10~30 | 1~3 | 4~5 |
12 | Mạ kẽm thùng kali clorua | 10~30 | 1~2 | 6~8 |
13 | Mạ đồng pyrophosphate | 30~50 | 0.5~1.0 | 3~4 |
14 | Mạ đồng sunfat | 10~30 | 2~4 | 3~4 |
15 | Mạ thiếc axit | 15~20 | 1~2 | 4~5 |
16 | Mạ thiếc kiềm | 60~80 | 0.5~2 | 4~6 |
17 | Mạ thiếc thùng kiềm | 70~85 | 1~2 | 7~8 |
18 | Bạc xyanua | 20~30 | 0.2~0.4 | 2~3 |
19 | Mạ bạc không xyanua | 15~35 | 0.1~0.3 | 2~3 |
20 | Xyanua vàng | 50~60 | 1~3 | 2~3 |
21 | Mạ vàng sunfit | 45~65 | 0.1~0.8 | 2~3 |
22 | Tẩy dầu mỡ điện phân | 50~60 | 5~10 | 7~8 |
23 | Khử màu điện phân | 10~35 | 5~6 | 6~8 |
24 | Loại bỏ niken điện phân | Nhiệt độ môi trường xung quanh | 5~10 | 5~6 |
25 | Anodizing nhôm sunfat | 15~25 | 0.8~1.5 | 12~22 |
26 | Anodizing nhôm cromic axit | 33~37 | 1.5~2.5 | 40~50 |
27 | Anodizing cứng nhôm sunfat | -6~-8 | 2.5 | 24~42 |
28 | Nhôm hỗn hợp axit anodizing cứng | 10~30 | 3~4 | 50~130 |
4. Nơi bán Máy chỉnh lưu xi mạ uy tín chất lượng tại Tp Hồ Chí Minh
Công ty TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Vũ Tấn được thành lập từ năm 2014; công ty chuyên cung cấp Vật tư titanium như: tấm titan; ống titan; thanh đặc titan; láp tròn titan; bulong titan; lưới titan; dây hàn titan; que hàn titan; điện cực titan;… Gia công titan theo bản vẽ kỹ thuật hoặc mẫu: jig titan; đồ gá titan xi mạ; giỏ titan; ống trao đổi nhiệt titan; bồn bể titan công nghiệp;… Bên cạnh đó, Vũ Tấn còn cung cấp các thiết bị cho ngành xi mạ như: Máy chỉnh lưu xi mạ; máy bơm hóa chất; máy lọc hóa chất; thiết bị trao đổi nhiệt;…
Máy chỉnh lưu xi mạ ở công ty Vũ Tấn có sẵn các dòng 500A, 1000A, 2000A,….
Hàng hóa luôn có sẵn số lượng lớn và một thế mạnh của Vũ Tấn. Hóa đơn chứng từ hàng hóa đầy đủ. Giao hàng toàn quốc cho khách hàng.
Mọi thông tin chi tiết cần hỗ trợ tư vấn và mua hàng, xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT VŨ TẤN
Địa chỉ: 118/48/33 Đ.Liên khu 5-6, P.Bình Hưng Hòa B, Q.Bình Tân, Tp HCM
Mail: info@vutanco.com
Web: www.titan.net.vn & www.vutanco.com
Fanpage: facebook.com/congtyvutan
Điện thoại: 0938343118 – 0909930075